Các học sinh có nguyện vọng học tại trường thì có thể gửi đơn đăng kí qua đường bưu điện hoặc liên lạc trực tiếp qua địa chỉ mail của Nhà trường.
>Đơn xin nhập học vui lòng tải tại đây
Tất cả các khoá học đều kết thúc vào tháng 3 của năm sau nữa, tính từ khi nhập học.
Ngày nhập học | Thời gian học | Ngày hết hạn nộp hồ sơ |
---|---|---|
Ngày 1 tháng 4 | 2 năm | Ngày 15 tháng 10 |
Ngày 1 tháng 7 | 1 năm 9 tháng | Ngày 10 tháng 2 |
Ngày 1 tháng 10 | 1 năm 6 tháng | Ngày 30 tháng 4 |
1. Đối tượng ứng tuyển phải hoàn thành chương trình học 12 năm liên tiếp trở lên.。
2. Có chứng chỉ của các kì thi năng lực tiếng Nhật JLPT, J.TEST, NAT-TEST, TOPJ hoặc giấy chứng nhận thi đậu các kì thi trên.
3. Sau khi đến Nhật phải ở kí túc của trường hoặc ở trong phạm vi gần trường.
4. Đối tượng ứng tuyển tốt nghiệp THPT không quá 23 tuổi.
Và tốt nghiệp đại học không quá 27 tuổi.
1. Xác nhận những giải thích nội dung quan trọng. Nộp hồ sơ đăng kí đến trường.
2. Trường sẽ tuyển chọn hồ sơ. Hồ sơ đỗ qua vòng tuyển chọn, học sinh phải trả lệ phí tuyển chọn hồ sơ là 20,000 yên (trả bằng cách chuyển khoản cho Nhà trường).
3. Nhà trường sẽ tiến hành làm thủ tục xin tư cách lưu trú tại Nhật cho học sinh, gửi lên cục xuất nhập cảnh của Nhật Bản.
4. Có thông báo kết quả xét tư cách lưu trú tại Nhật.
5. Sau khi nhận được thông báo đỗ học sinh có tư cách lưu trú tại Nhật, thì học sinh phải chuyển tiền học phí 1 năm đầu, và tiền ký túc cho trường.
Ký và gửi bản cam kết với Nhà trường cho trường.
6. Gửi tư cách lưu trú tại Nhật và một số thủ tục cần thiết cho học sinh.
7. Học sinh đến đại sứ quán Nhật tại Việt Nam để xin visa.
8. Sau khi nhận được visa, học sinh sẽ đến Nhật.
*Tất cả các giấy tờ đều phát hành dưới 3 tháng.
01. Đơn xin nhập học nhà trường cấp.
02. Sơ yếu lý lịch. (Thuộc form do nhà trường cung cấp)
03. Ảnh 8 cái (ảnh 4 x 3 )
04. Hộ chiếu, can cước công dân (copy)
05. Bằng tốt nghiệp và bảng điểm cuối cùng của trường đã tốt nghiệp (bản copy)
06. Phiếu khám sức khỏe (Kết quả chụp X quang phần ngực)
07. Tờ khai cam kết của người bảo lãnh tài chính (Thuộc form do nhà trường cung cấp)
08. Giấy chứng nhận mối quan hệ gia đình của người bảo lãnh và học sinh (Giấy khai sinh).
09. Giấy xác nhận số dư ngân hàng của người bảo lãnh tài chính.
(Trên giấy xác nhận số dư phải ghi địa chỉ, số điện thoại, Fax của ngân hàng.)
10. Photo sổ tiết kiệm ngân hàng trong vòng 1 năm gần nhất. Hoặc giải trình hình thành tài sản trong vòng
1 năm gần nhất (Tiền gửi ngân hàng được hình thành như thế nào, giải trình và giấy tờ làm xác nhận kèm
theo).
11. Giấy chứng nhận thu nhập bao gồm cả lương, thưởng (đã trừ thuế) trong 1 năm gần nhất của người
đứng ra bảo lãnh tài chính.
12. Giấy tờ thuế của người bảo lãnh (giấy tờ chứng nhận đã đóng thuế).
※Lưu ý :
① Trường hợp nghề nghiệp người bảo lãnh là nhân viên công ty phải ghi mã số đăng ký kinh doanh, mã số
thuế, số điện thoại, địa chỉ cụ thể của công ty.
② Trường hợp nghề nghiệp người bảo lãnh là làm nông nghiệp, yêu cầu trong xác nhận công việc và thu
nhập, xác nhận miễn thuế phải có địa chỉ cụ thể, số điện thoại của UBND xã (phường) nơi xác nhận.
③ Trường hợp người bảo lãnh thành lập công ty, doanh nghiệp riêng, yêu cầu phải có giấy phép đăng ký
kinh doanh của công ty.
13. Giấy chứng nhận học tiếng nhật của Trường tiếng Nhật, hay trung tâm ngoại ngữ trên 150 giờ trở lên.
Giấy chứng nhận đã thi đỗ các kì thi năng lực tiếng nhật hoặc giấy báo dự thi được cục xuất nhập cảnh chấp
nhận như (Kì thi năng lực tiếng nhật JLPT, Nat –test, J Test).
Phí tuyển chọn 20,000 円 ※Chú ý phí này sẽ không trả lại.
Khóa 2 năm
Thanh toán 2 lần | Thanh toán 4 lần |
|||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
|||
Tiền nhập học |
70,000 |
– |
70,000 |
– |
– |
– |
||
Học phí |
744,000 (1 năm) |
744,000 (1 năm) |
372,000 (6 tháng) |
372,000 (6 tháng) |
372,000 (6 tháng) |
372,000 (6 tháng) |
||
Khám sức khỏe |
5,000 |
– |
5,000 |
– |
– |
– |
||
Quỹ hỗ trợ phí bảo hiểm cho học sinh |
10,000 |
10,000 |
10,000 |
– |
10,000 |
– |
||
Miễn giảm |
△20,000 |
△20,000 |
– |
– |
– |
– |
||
Tổng cộng |
809,000 |
734,000 |
457,000 |
372,000 |
382,000 |
372,000 |
Khóa 1 năm 9 tháng
Thanh toán 2 lần | Thanh toán 3 lần | ||||
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 |
Lần 2 |
Lán 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
|
Tiền nhập học |
70,000 |
– |
70,000 |
– |
– |
Học phí |
744,000 (1 năm) |
558,000 (9 tháng) |
558,000 (9 tháng) |
372,000 (6 tháng) |
372,000 (6 tháng) |
Khám sức khỏe |
5,000 |
– |
5,000 |
– |
– |
Quỹ hỗ trợ phí bảo hiểm cho học sinh |
10,000 |
7,900 |
7,900 |
10,000 |
– |
Miễn giảm |
△20,000 |
△15,000 |
– |
– |
– |
Tổng cộng |
809,000 |
550,900 |
640,900 |
382,000 |
372,000 |
|
Khóa 1 năm 6 tháng
Thanh toán 2 lần | Thanh toán 3 lần | ||||
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 |
Lần 2 |
Lán 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
|
Tiền nhập học |
70,000 |
– |
70,000 |
– |
– |
Học phí |
744,000 (1 năm) |
372,000 (6 tháng) |
372,000 (6 tháng) |
372,000 (6 tháng) |
372,000 (6 tháng) |
Khám sức khỏe |
5,000 |
– |
5,000 |
– |
– |
Quỹ hỗ trợ phí bảo hiểm cho học sinh |
10,000 |
5,800 |
10,000 |
– |
5,800 |
Miễn giảm |
△20,000 |
△10,000 |
– |
– |
– |
Tổng cộng |
809,000 |
367,800 |
457,000 |
372,000 |
377,800 |
Tiền ký túc xá, phí đưa đón sân bay, thủ tục cấp phát giấy tờ, hoạt động ngoại khoá.
|
|
〇 Ký túc xá trường:Có thể đi xe đạp đến trường, có đầy đủ các thiết bị điện gia dụng, có dọn dẹp vệ sinh chỗ sinh hoạt chung, 1 người/phòng hoặc 2-3 người/phòng.
・ Việc bố trí ở ký túc xá của trường sẽ do trường quyét định dựa vào tình hình tại thời điểm đó và điều kiện của học sinh.
・ Đối với chi phí ban đầu, trường sẽ tính phí tiền thuê cao nhất mà học sinh có thể sẽ phải trả tại thời điểm đó. Nếu có sự khác biệt, tuỳ thuộc vào ký túc xá thực tế được ở sau khi đến Nhật, trường sẽ tính toán và trả lại cho học sinh trong vòng 1 tháng sau khi nhập học.
・ Chi phí một vài ngày của tháng đầu tiên ở ký túc xá (thường là các bạn sẽ đến Nhật trước khi nhập học vài ngày vào cuối tháng trước và vào ở ký túc xá luôn), tiền ký túc xá sẽ được tính riêng theo từng ngày và yêu cầu trả riêng.
・ Nhà trường không bắt buộc tất cả học sinh phải ở ký túc xá. Tuy nhiên, cũng có một số khu vực Nhà trường không cho phép học sinh ở. Vì vậy, trường hợp không ở ký túc xá thì cần thông báo địa chỉ nơi dự định ở cho Nhà trường xem xét có thuộc phạm vi được phép ở hay không.
・Đối với ký túc xá do Nhà trường liên kết, chi phí một vài ngày của tháng đầu tiên ở ký túc xá (thường là các bạn sẽ đến Nhật trước khi nhập học vài ngày vào cuối tháng trước và vào ở ký túc xá luôn), cũng sẽ tính riêng theo từng ngày và trả cùng tiền học phí hoặc trả sau khi chuyển vào ký túc dựa vào quy định của bên liên kết, chi tiết sẽ được thông báo trước đó.
① Trong trường hợp trượt kết quả lưu trú, về nguyên tắc thì phải mất phí hồ sơ 20,000 yên.
② Sau khi có kết quả lưu trú, nhưng không xin visa và không sang Nhật thì trừ tiền phí hồ sơ và phí hủy nhập (tương đương phí nhập học) sẽ trả lại toàn bộ. Với điều kiện phải gửi trả lại giấy nhập học và tư cách lưu trú.
③ Trường hợp không may không được cấp visa trừ tiền phí hồ sơ và tiền nhập học sẽ trả lại toàn bộ.
④ Trường hợp có visa nhưng huỷ không nhập học. Sau khi trường xác nhận được visa chưa sử dụng và đã huỷ thì trừ tiền phí hồ sơ và tiền nhập học sẽ trả lại toàn bộ.
⑤ Trường hợp học sinh có visa, sau khi sang nhật nhập học mà nghỉ học giữa chừng thì bất kỳ tiền phí nào cũng không được trả lại. Nhưng giữa chừng nghỉ học để học tiếp lên đại học, chuyên môn, sau khi xác nhận được việc nhập học vào trường mới, thì trừ tiền học trong thời gian đã học và tiền lệ phí (tối đa là 50,000 yên nếu 20% số tiền học học còn lại thấp hơn 50,000 yên thì sẽ trừ số tiền thấp hơn) sẽ được hoàn lại số tiền còn lại.